Hướng Dẫn Cách Tính Số Tháng Làm Việc Trong Excel, Hàm Datedif

-
Cách tính lương của mỗi công ty thường khác nhau, tùy theo ngành nghề, chế độ bảo hiểm, thời gian làm việc và đặc thù riêng nhưng Excel luôn hỗ trợ các hàm cần thiết cho bộ phận nhân sự - kế toán - tài chính giải quyết việc lương bổng cho các nhân viên.

Bạn đang xem: Cách tính số tháng làm việc trong excel


Đây là hàm sử dụng để tính toán ngày tháng với 6 cách tính đa dạng. Khi ứng dụng vào Excel tiền lương, hàm DATEDIF thường dùng để xác định thâm niên và tính số ngày làm việc.Cú pháp: =DATEDIF(start_date,end_date,unit)
Trong kế toán tính lương, hàm TODAY thường dùng kết hợp với các hàm còn lại trong những công thức tính. Đây là hàm thể hiện ngày tháng năm hiện tại và luôn cập nhật mới mỗi lần mở bảng tính Excel.
Hàm NETWORKDAYS dùng để tính số ngày làm việc trong một giai đoạn, không tính những ngày nghỉ lễ. (mặc định thứ bảy, chủ nhật là ngày nghỉ)Cú pháp: =NETWORKDAYS(start_date,end_date,holidays)
Trong đó, start_date và end_date là ngày bắt đầu và kết thúc, holidays là vùng gồm các giá trị ngày thể hiện những ngày lễ hoặc ngày không đi làm ngoài cuối tuần. Khi bỏ trống giá trị holidays thì giai đoạn cần tính số ngày làm việc không có ngày nghỉ nào khác ngoại trừ thứ bảy và chủ nhật.Hàm NETWORKDAYS dùng trong việc tính thu nhập của nhân viên dựa trên số ngày làm việc trong một gian đoạn xác định, thường dùng khi làm bảng tính Excel tính lương, Excel cho tài chính.
Hàm NETWORKDAYS.INTL là một hàm nâng cao của hàm NETWORKDAYS, thể hiện số ngày làm việc trong một giai đoạn xác định sau khi đã trừ những ngày nghỉ định kỳ trong tuần và các ngày lễ.Cú pháp: =NETWORKDAYS.INTL(start_date,end_date,weekend,holidays). Trong đó:
weekend biểu thị thời gian nghỉ định kỳ trong tuần, diễn giải bằng chuỗi 7 ký tự trong ngoặc kép với 1 là ngày nghỉ, 0 là ngày không được nghỉ (ngày làm việc). Bỏ trống weekend thì Excel mặc định ngày nghỉ định kỳ là thứ bảy, chủ nhật. Ví dụ: "0010001" thể hiện ngày nghỉ hàng tuần là thứ tư và chủ nhật.
holidays cũng như trong hàm NETWORKDAYS, là tập hợp các giá trị ngày là ngày lễ, ngày nghỉ không theo quy tắc định kỳ hàng tuần. Bỏ trống holidays nghĩa là không có ngày lễ.
Hàm NETWORKDAYS.INTL được dùng khi công ty cần tính số ngày làm việc nhưng thời gian nghỉ hàng tuần không theo quy tắc nghỉ cuối tuần (thứ bảy, chủ nhật) như các cơ quan khác.

Hàm WORKDAY dùng để tính ngày làm việc cuối cùng của nhân viên, dựa trên số ngày làm việc thỏa thuận.Cú pháp: =WORKDAY(start_date,days,holidays)Trong đó, start_date là ngày bắt đầu làm việc, days là số ngày làm việc, holidays tương tự hàm NETWORKDAYS.
Cũng tương tự như hai hàm NETWORKDAYS và NETWORKDAYS.INTL, hàm WORKDAY.INTL cũng có nét tương đồng như hàm WORKDAY.Cú pháp: =WORKDAY.INTL(start_date,days,weekend,holidays)Trong đó start_date, days và holidays như ở hàm WORKDAY và weekend như trong hàm NETWORKDAYS.INTL.
Hàm WEEKDAY trả kết quả là thứ trong tuần của một ngày cho trước. Mặc định, Excel xác định thứ là một số tự nhiên theo trình tự từ 1 (chủ nhật) đến 7 (thứ bảy).Cú pháp: =WEEKDAY(serial_number,return_type)Trong đó: serial_number là ngày tháng cho trước dưới định dạng Number hoặc Date, còn return_type là cách hiển thị kết quả:
Hàm WEEKNUM cho kết quả là số thứ tự của tuần trong năm dựa trên một ngày cho trước.Cú pháp: =WEEKNUM(serial_number,return_type)Trong đó: serial_number là ngày tháng cho trước dưới định dạng Number hoặc Date, còn return_type là cách hiển thị kết quả:
Excel cho mua.edu.vn 365 Excel cho mua.edu.vn 365 d&#x
E0;nh cho m&#x
E1;y Mac Excel cho web Excel 2021 Excel 2021 for Mac Excel 2019 Excel 2019 for Mac Excel 2016 Excel 2016 for Mac Excel 2013 Share
Point Foundation 2010 Excel 2010 Share
Point Server 2010 Excel 2007 Excel for Mac 2011 Excel Starter 2010 Windows Share
Point Services 3.0 Xem th&#x
EA;m...&#x
CD;t hơn

Cảnh báo: Excel cung cấp hàm DATEDIF để hỗ trợ sổ làm việc trước đây từ Lotus 1-2-3. Hàm DATEDIF có thể tính toán các kết quả không đúng trong một số kịch bản nhất định. Vui lòng xem mục sự cố đã biết của bài viết này để biết thêm chi tiết.


Cú pháp

DATEDIF(start_date,end_date,unit)

Đối số

Mô tả

start_date

Bắt buộc

end_date

Bắt buộc

Ngày đại diện cho ngày cuối cùng hoặc ngày kết thúc khoảng thời gian.

Xem thêm: Điểm sàn đại học là gì ? cách tính điểm thi đại học 2022 điểm sàn, điểm chuẩn là gì

Unit

Loại thông tin mà bạn muốn trả về, trong đó:

Unit

Trả về

"Y"

Số năm hoàn tất trong khoảng thời gian.

"M"

Số tháng hoàn tất trong khoảng thời gian.

"D"

Số ngày trong khoảng thời gian.

"MD"

Sự khác biệt giữa các ngày trong start_date và end_date. Đã bỏ qua tháng và năm của ngày.


Quan trọng: Chúng tôi khuyên bạn không nên sử dụng tham đối "MD", vì có những giới hạn đã biết đi kèm theo. Hãy xem mục các sự cố đã biết dưới đây.


"YM"

Sự khác biệt giữa các tháng trong start_date và end_date. Đã bỏ qua ngày và năm của ngày

"Yd"

Sự khác biệt giữa các ngày trong start_date và end_date. Đã bỏ qua năm của ngày.

Chú thích

Ngày tháng được lưu trữ ở dạng số sê-ri liên tiếp để sử dụng trong tính toán. Theo mặc định, ngày 01 Tháng 1 năm 1900 là số sê-ri 1 và ngày 01 Tháng 1 năm 2008 là số sê-ri 39448 bởi nó là 39.447 ngày sau ngày 01 Tháng 1 năm 1900.

Hàm DATEDIF rất hữu ích trong các công thức khi bạn cần tính toán độ tuổi.

Ví dụ

Ngày_bắt_đầu

Ngày_kết_thúc

Công thức

Mô tả (Kết quả)

=DATEDIF(Start_date,End_date,"Y")

Hai năm hoàn tất trong khoảng thời gian (2)

=DATEDIF(Start_date,End_date,"D")

440 ngày giữa 1 tháng 6 năm 2001 và 15 tháng 8 năm 2002 (440)

=DATEDIF(Start_date,End_date,"YD")

75 ngày giữa 1 tháng 6 và 15 tháng 8, bỏ qua các năm của ngày (75)

Các vấn đề đã biết

Tham đối "MD" có thể cho kết quả là số âm, số không hoặc kết quả không chính xác. Nếu bạn đang tìm cách tính toán các ngày còn lại sau tháng tròn cuối cùng, đây là một giải pháp thay thế:

*

Bạn cần thêm trợ giúp?

Bạn luôn có thể hỏi một chuyên gia trong Cộng đồng Kỹ thuật Excel hoặc nhận sự hỗ trợ trong
Cộng đồng trả lời.